TỈNH UỶ KON TUM * Số 100-KH/TU | | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Kon Tum, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
-----
Thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30-5-2019 của Bộ Chính trị “Về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng”; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh xây dựng Kế hoạch chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cụ thể như sau:
I. Tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30-5-2019 của Bộ Chính trị “Về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng”.
Tổ chức Hội nghị trực tuyến từ cấp tỉnh đến huyện, xã (sau khi tỉnh thực hiện xong buổi sáng, các đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện trong buổi chiều cùng ngày).
* Giao Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy xây dựng Kế hoạch cụ thể lãnh đạo thực hiện. Hoàn thành việc tổ chức Hội nghị trước ngày 30-7-2019.
II. Công tác chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
1. Đối với Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
1.1- Về công tác chuẩn bị văn kiện: Giao Tiểu ban Văn kiện xây dựng Kế hoạch cụ thể (theo Khoản 2, Mục II, Chỉ thị số 35-CT/TW).
1.2- Về công tác chuẩn bị nhân sự: Giao Tiểu ban Nhân sự xây dựng Kế hoạch cụ thể (theo Khoản 3, Mục II, Chỉ thị số 35-CT/TW).
1.3- Về công tác tổ chức phục vụ: Giao Tiểu ban Tổ chức phục vụ xây dựng Kế hoạch cụ thể.
* Giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo các Tiểu ban xây dựng Kế hoạch để thực hiện theo đúng tiến độ thời gian yêu cầu.
2. Đối với đại hội đại biểu đảng bộ cấp huyện và tương đương
Giao các huyện ủy, thành ủy lãnh đạo, chỉ đạo đại hội ở cấp mình và cấp cơ sở theo đúng yêu cầu, nội dung Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị
2.1- Tổ chức đại hội điểm; thực hiện chủ trương thí điểm đại hội cấp trên cơ sở trực tiếp bầu bí thư cấp ủy
Tỉnh ủy chọn 02 đảng bộ đại hội điểm: huyện Sa Thầy và huyện Tu Mơ Rông. Chọn 01 đảng bộ thực hiện chủ trương thí điểm đại hội cấp huyện bầu trực tiếp Bí thư Huyện ủy: huyện Tu Mơ Rông.
* Thời gian thực hiện vào đầu Quý II/2020.
2.2- Tổ chức đại hội ra diện rộng: Thời gian hoàn thành trước ngày 31-8-2020.
3. Đại hội cấp cơ sở
3.1- Tổ chức đại hội điểm; thực hiện chủ trương thí điểm đại hội đảng bộ cơ sở trực tiếp bầu bí thư cấp ủy
- Tỉnh ủy thống nhất số lượng tổ chức cơ sở đảng tổ chức đại hội điểm là 15 tổ chức cơ sở đảng và số lượng đảng bộ cơ sở bầu trực tiếp bí thư cấp ủy là 05 đảng bộ cơ sở.
- Giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy chỉ đạo các huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy quyết định lựa chọn tổ chức cơ sở đảng tổ chức đại hội điểm và đảng bộ cơ sở thực hiện chủ trương thí điểm bầu trực tiếp bí thư cấp ủy (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
* Thời gian thực hiện vào đầu Quý I/2020.
3.2- Tổ chức đại hội ra diện rộng: Thời gian hoàn thành trước ngày 30-6-2020.
III. Thành lập các Tổ chỉ đạo đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương
Tỉnh ủy thống nhất thành lập các Tổ chỉ đạo đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương; giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
IV. Đại biểu dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
Tỉnh ủy dự kiến số lượng đại biểu là 350 đại biểu; phân bổ đại biểu cho các đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy (có Phụ lục kèm theo).
V. Tổ chức thực hiện
1. Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các Tiểu ban giúp việc chuẩn bị và tổ chức đại hội (Văn kiện, Nhân sự, Tổ chức phục vụ); các huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung nêu trong Kế hoạch.
2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch; kịp thời phản ánh Ban Thường vụ Tỉnh ủy những vướng mắc phát sinh để xem xét, chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền. Nơi nhận: T/M TỈNH ỦY - Ban Bí thư Trung ương Đảng, BÍ THƯ - Ban Tổ chức Trung ương, - Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, - Các Tiểu ban Đại hội XVI Đảng bộ tỉnh, Nguyễn Văn Hùng - Các Tổ chỉ đạo đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương, - Các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, - Các đảng đoàn, ban cán sự đảng, - Các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh, - Lưu Văn phòng Tỉnh ủy. |
PHỤ LỤC PHÂN BỔ ĐẠI BIỂU DỰ ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2020 - 2025 (ban hành theo Kế hoạch số 100-KH/TU, ngày 03-7-2019 của Tỉnh ủy) |
Số TT | Tên đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy | Tổng số TCCSĐ | Tổng số đảng viên | Trong đó, đảng viên nữ, DTTS | Phân bổ đại biểu chính thức | Trong đó, ít nhất có | Đại biểu dự khuyết |
Nữ | Tỷ lệ % | DTTS | Tỷ lệ % | Tổng số | Theo tổ chức đảng | Theo đảng viên | Theo vị trí | Nữ | DTTS | Ở cơ sở |
1 | Thành phố Kon Tum | 71 | 5420 | 2414 | 44.54 | 514 | 9.48 | 36 | 8 | 27 | 1 | 15 | 5 | 12 | 1 - 2 |
2 | Huyện Đăk Glei | 55 | 2450 | 799 | 32.61 | 1625 | 66.33 | 21 | 8 | 12 | 1 | 6 | 14 | 7 | 1 - 2 |
3 | Huyện Ngọc Hồi | 55 | 2304 | 840 | 36.46 | 1019 | 44.23 | 21 | 8 | 12 | 1 | 7 | 9 | 7 | 1 - 2 |
4 | Huyện Đăk Tô | 51 | 1936 | 899 | 46.44 | 540 | 27.89 | 18 | 8 | 10 | 0 | 8 | 5 | 6 | 1 - 2 |
5 | Huyện Tu Mơ Rông | 53 | 1729 | 466 | 26.95 | 1163 | 67.26 | 17 | 8 | 9 | 0 | 4 | 12 | 6 | 1 - 2 |
6 | Huyện Đăk Hà | 62 | 3130 | 1229 | 39.27 | 690 | 22.04 | 24 | 8 | 16 | 0 | 9 | 5 | 8 | 1 - 2 |
7 | Huyện Kon Plông | 51 | 2133 | 575 | 26.96 | 1364 | 63.95 | 20 | 8 | 11 | 1 | 5 | 13 | 7 | 1 - 2 |
8 | Huyện Kon Rẫy | 52 | 1539 | 598 | 38.86 | 573 | 37.23 | 16 | 8 | 8 | 0 | 6 | 6 | 5 | 1 - 2 |
9 | Huyện Sa Thầy | 55 | 1673 | 625 | 37.36 | 543 | 32.46 | 17 | 8 | 8 | 1 | 6 | 6 | 6 | 1 - 2 |
10 | Huyện Ia H'Drai | 20 | 470 | 61 | 12.98 | 103 | 21.91 | 11 | 8 | 2 | 1 | 1 | 3 | 3 | 1 - 2 |
11 | Khối các cơ quan tỉnh | 58 | 2287 | 873 | 38.17 | 136 | 5.95 | 43 | 5 | 38 | 0 | 16 | 3 | | 1 - 2 |
12 | Khối doanh nghiệp tỉnh | 33 | 1043 | 283 | 27.13 | 15 | 1.44 | 15 | 5 | 10 | 0 | 4 | 1 | 8 | 1 - 2 |
13 | Công an tỉnh | 25 | 856 | 173 | 20.21 | 79 | 9.23 | 15 | 5 | 10 | 0 | 3 | 2 | | 1 - 2 |
14 | Quân sự tỉnh | 6 | 429 | 25 | 5.83 | 73 | 17.02 | 11 | 5 | 6 | 0 | 1 | 2 | | 1 - 2 |
15 | Bộ đội Biên phòng tỉnh | 24 | 688 | 16 | 2.33 | 154 | 22.38 | 14 | 5 | 9 | 0 | 1 | 3 | | 1 - 2 |
Tổng cộng: | | 28087 | 9876 | | 8591 | | 299 | 105 | 188 | 6 | 92 | 89 | 75 | |
Tỷ lệ (%) | | | | | | | | 35.12 | 62.87 | 2.01 | 30.77 | 29.77 | 25.08 | |
Ghi chú: | | | | | | | | | | | | | | |
| 1. Số liệu tổ chức cơ sở đảng, đảng viên tính đến thời điểm 31-5-2019. | | | | | | | | | | |
| 2. Tổng số đại biểu là 350 đại biểu; trong đó: Đại biểu đương nhiên là 51 đại biểu; đại biểu được bầu là 299 đại biểu. | | | | |