04:51 ICT Chủ nhật, 28/07/2024
TIẾP TỤC NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ SỨC CHIẾN ĐẤU CỦA ĐẢNG BỘ; PHÁT HUY SỨC MẠNH ĐOÀN KẾT CÁC DÂN TỘC; KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ MỌI NGUỒN LỰC; XÂY DỰNG TỈNH KON TUM ỔN ĐỊNH, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Trang nhất » Nội dung » Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 » Văn bản chỉ đạo của Tỉnh

Kế hoạch số 100-KH/TU, ngày 03-7-2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh “về chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025”.

Thứ sáu - 16/08/2019 14:32
 
TỈNH UỶ KON TUM 
*
Số 100-KH/TU
  ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Kon Tum, ngày 03 tháng 7 năm 2019
KẾ HOẠCH
chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
-----
     Thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30-5-2019 của Bộ Chính trị “Về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng”; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh xây dựng Kế hoạch chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cụ thể như sau:
       I. Tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30-5-2019 của Bộ Chính trị “Về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng”.
       Tổ chức Hội nghị trực tuyến từ cấp tỉnh đến huyện, xã (sau khi tỉnh thực hiện xong buổi sáng, các đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện trong buổi chiều cùng ngày).
       * Giao Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy xây dựng Kế hoạch cụ thể lãnh đạo thực hiện. Hoàn thành việc tổ chức Hội nghị trước ngày 30-7-2019.
       II. Công tác chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
       1. Đối với Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
       1.1- Về công tác chuẩn bị văn kiện: Giao Tiểu ban Văn kiện xây dựng Kế hoạch cụ thể (theo Khoản 2, Mục II, Chỉ thị số 35-CT/TW).
       1.2- Về công tác chuẩn bị nhân sự: Giao Tiểu ban Nhân sự xây dựng Kế hoạch cụ thể (theo Khoản 3, Mục II, Chỉ thị số 35-CT/TW).
       1.3- Về công tác tổ chức phục vụ: Giao Tiểu ban Tổ chức phục vụ xây dựng Kế hoạch cụ thể.
       * Giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo các Tiểu ban xây dựng Kế hoạch để thực hiện theo đúng tiến độ thời gian yêu cầu.
       2. Đối với đại hội đại biểu đảng bộ cấp huyện và tương đương
       Giao các huyện ủy, thành ủy lãnh đạo, chỉ đạo đại hội ở cấp mình và cấp cơ sở theo đúng yêu cầu, nội dung Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị
       2.1- Tổ chức đại hội điểm; thực hiện chủ trương thí điểm đại hội cấp trên cơ sở trực tiếp bầu bí thư cấp ủy
       Tỉnh ủy chọn 02 đảng bộ đại hội điểm: huyện Sa Thầy và huyện Tu Mơ Rông. Chọn 01 đảng bộ thực hiện chủ trương thí điểm đại hội cấp huyện bầu trực tiếp Bí thư Huyện ủy: huyện Tu Mơ Rông.
       * Thời gian thực hiện vào đầu Quý II/2020.
       2.2- Tổ chức đại hội ra diện rộng: Thời gian hoàn thành trước ngày 31-8-2020.
       3. Đại hội cấp cơ sở
       3.1- Tổ chức đại hội điểm; thực hiện chủ trương thí điểm đại hội đảng bộ cơ sở trực tiếp bầu bí thư cấp ủy
        - Tỉnh ủy thống nhất số lượng tổ chức cơ sở đảng tổ chức đại hội điểm là 15 tổ chức cơ sở đảng và số lượng đảng bộ cơ sở bầu trực tiếp bí thư cấp ủy là 05 đảng bộ cơ sở.
       - Giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy chỉ đạo các huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy quyết định lựa chọn tổ chức cơ sở đảng tổ chức đại hội điểm và đảng bộ cơ sở thực hiện chủ trương thí điểm bầu trực tiếp bí thư cấp ủy (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
       * Thời gian thực hiện vào đầu Quý I/2020.
       3.2- Tổ chức đại hội ra diện rộng: Thời gian hoàn thành trước ngày 30-6-2020.
       III. Thành lập các Tổ chỉ đạo đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương
       Tỉnh ủy thống nhất thành lập các Tổ chỉ đạo đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương; giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
       IV. Đại biểu dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025
       Tỉnh ủy dự kiến số lượng đại biểu là 350 đại biểu; phân bổ đại biểu cho các đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy (có Phụ lục kèm theo).
        V. Tổ chức thực hiện
       1. Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các Tiểu ban giúp việc chuẩn bị và tổ chức đại hội  (Văn kiện, Nhân sự, Tổ chức phục vụ); các huyện ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung nêu trong Kế hoạch.
      2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch; kịp thời phản ánh Ban Thường vụ Tỉnh ủy những vướng mắc phát sinh để xem xét, chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền.

Nơi nhận:                                                                                                  T/M TỈNH ỦY
-  Ban Bí thư Trung ương Đảng,                                                                     BÍ THƯ   
- Ban Tổ chức Trung ương,
- Các đồng chí Ủy viên
  Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh,
- Các Tiểu ban Đại hội XVI Đảng bộ tỉnh,
                                          Nguyễn Văn Hùng
- Các Tổ chỉ đạo đại hội đảng bộ cấp huyện
  và tương đương,
- Các huyện, thành ủy,
  đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy,                                                                   

- Các đảng đoàn, ban cán sự đảng,        
- Các sở, ban, ngành, Mặt trận,
  đoàn thể tỉnh,                                 
- Lưu Văn phòng Tỉnh ủy.

PHỤ LỤC PHÂN BỔ ĐẠI BIỂU
DỰ ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
(ban hành theo Kế hoạch số 100-KH/TU, ngày 03-7-2019 của Tỉnh ủy)
Số
TT
Tên đảng bộ
trực thuộc Tỉnh ủy
Tổng số
TCCSĐ
Tổng số
đảng viên
Trong đó, đảng viên nữ, DTTS Phân bổ đại biểu chính thức Trong đó, ít nhất có Đại biểu
dự khuyết
Nữ Tỷ lệ
%
DTTS Tỷ lệ
%
Tổng
số
Theo tổ
chức đảng
Theo
đảng viên
Theo
vị trí
Nữ DTTS
cơ sở
1 Thành phố Kon Tum 71 5420 2414 44.54 514 9.48 36 8 27 1 15 5 12 1 - 2
2 Huyện Đăk Glei 55 2450 799 32.61 1625 66.33 21 8 12 1 6 14 7 1 - 2
3 Huyện Ngọc Hồi 55 2304 840 36.46 1019 44.23 21 8 12 1 7 9 7 1 - 2
4 Huyện Đăk Tô 51 1936 899 46.44 540 27.89 18 8 10 0 8 5 6 1 - 2
5 Huyện Tu Mơ Rông 53 1729 466 26.95 1163 67.26 17 8 9 0 4 12 6 1 - 2
6 Huyện Đăk Hà 62 3130 1229 39.27 690 22.04 24 8 16 0 9 5 8 1 - 2
7 Huyện Kon Plông 51 2133 575 26.96 1364 63.95 20 8 11 1 5 13 7 1 - 2
8 Huyện Kon Rẫy 52 1539 598 38.86 573 37.23 16 8 8 0 6 6 5 1 - 2
9 Huyện Sa Thầy 55 1673 625 37.36 543 32.46 17 8 8 1 6 6 6 1 - 2
10 Huyện Ia H'Drai 20 470 61 12.98 103 21.91 11 8 2 1 1 3 3 1 - 2
11 Khối các cơ quan tỉnh 58 2287 873 38.17 136 5.95 43 5 38 0 16 3   1 - 2
12 Khối doanh nghiệp tỉnh 33 1043 283 27.13 15 1.44 15 5 10 0 4 1 8 1 - 2
13 Công an tỉnh 25 856 173 20.21 79 9.23 15 5 10 0 3 2   1 - 2
14 Quân sự tỉnh 6 429 25 5.83 73 17.02 11 5 6 0 1 2   1 - 2
15 Bộ đội Biên phòng tỉnh 24 688 16 2.33 154 22.38 14 5 9 0 1 3   1 - 2
Tổng cộng:   28087 9876   8591   299 105 188 6 92 89 75  
Tỷ lệ (%)               35.12 62.87 2.01 30.77 29.77 25.08  
Ghi chú:                            
  1. Số liệu tổ chức cơ sở đảng, đảng viên tính đến thời điểm 31-5-2019.                    
  2. Tổng số đại biểu là 350 đại biểu; trong đó: Đại biểu đương nhiên là 51 đại biểu; đại biểu được bầu là 299 đại biểu.        
 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn